Banner
Banner

Với 700 triệu, golfer nên lựa chọn xe gầm cao nào?

Dưới đây là những mẫu xe gầm cao tầm giá 700 triệu đáng để các golfer tham khảo.

Nhìn vào số liệu từ Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), trong danh sách Top 10 mẫu xe ô tô bán chạy nhất thị trường trong vài năm trở lại đây, người dùng chứng kiến sự áp đảo của các mẫu xe có giá niêm yết trong tầm giá quanh 700 triệu đồng.

Lý do là bởi các mẫu xe bán ở mức giá này cũng dễ tiếp cận được với nhu cầu của đại đa số khách hàng. Dưới đây là một số mẫu xe đáng để người dùng quan tâm, trên tiêu chí linh hoạt, tiện dụng và tiết kiệm nhiên liệu.

Mazda CX-30 2.0 Luxury: 709 triệu, 8.1L/100km

Hiện tại, giá bán của mẫu xe này cho 2 phiên bản Luxury và Premium đang là 709 và 749 triệu. Trong đó phiên bản Luxury với giá hơn 700 triệu có thể là sự lựa chọn chất lượng hiện nay.

Xe có chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.395 x 1.795 x 1.540 mm và chiều dài cơ sở 2.655 mm. Về cơ bản, CX-30 lớn hơn các mẫu xe khác trong phân khúc như VinFast e34, Peugeot 2008 nhưng lại nhỏ hơn Toyota Corolla Cross, tuy vậy chiều dài cơ sở của xe lại lớn nhất trong phân khúc.

CX-30 được nhà Mazda trang bị khối động cơ SkyActiv-G 2.0 có công suất 153 mã lực, mô-men xoắn cực đại 200 Nm. Đi cùng với đó là hộp số tự động 6 cấp. Ngoài ra, CX-30 còn được trang bị thêm công nghệ kiểm soát gia tốc nâng cao G-Vectoring Control Plus (GVC Plus) chủ động tăng cường ổn định thân xe và tính năng ngắt động cơ tạm thời (Mazda i-Stop).

Xe sở hữu nhiều trang bị an toàn tiêu chuẩn như hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD, DSC, 7 túi khí, camera lùi, cảm biến trước sau… Ngoài ra, còn có gói trang bị gói an toàn i-Activsense bao gồm các tính năng như: Cảnh báo chệch làn đường LDWS, hỗ trợ giữ làn đường LAS, kiểm soát hành trình tích hợp radar MRCC, cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo phương cắt ngang khi lùi RCTA, hỗ trợ phanh thông minh trước SBS, hỗ trợ điều chỉnh chế độ đèn pha HBC, hỗ trợ mở rộng góc chiếu đèn pha theo góc đánh lái AFS.

Mazda CX-30  có mức tiêu hao nhiên liệu 9L/100km trong đô thị, 7.13L100km ngoài đô thị và 8.1 lít/100km đường hỗn hợp.

Honda HR-V G: 699 triệu, 6.67L/100km

Mẫu xe thuộc phân khúc B-SUV của Honda cũng là cái tên đáng chú ý và thu hút khách hàng bởi ngoại hình đẹp, nhiều công nghệ an toàn. Honda HR-V 2023 được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan và giới thiệu tại Việt Nam với 3 phiên bản gồm: HR-V bản G, HR-V bản L và HR-V bản RS, giá niêm lần lượt là 699 triệu, 826 triệu và 871 triệu đồng.

Trong đó, bản HR-V G có giá 699 triệu được coi là “vừa miếng” với nhiều người với giá bán rẻ hơn hẳn.

Xe dài 4.385 mm, rộng 1.790 mm, cao 1.590 mm. So với các mẫu xe trong cùng phân khúc như MG ZS, Hyundai Kona, Ford EcoSport, Mazda CX-3… HR-V sở hữu kích thước tổng thể và trục cơ sở lớn hơn đáng kể, điều này giúp xe bề thế và có một không gian bên trong rộng rãi, thoải mái.

Honda HR-V mới đều dùng động cơ tăng áp dung tích 1.5 lít, công suất 174 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm.

Động cơ xe đi kèm ba chế độ lái: tiêu chuẩn, tiết kiệm (Eco) và thể thao (Sport).

Honda HR-V ghi điểm mạnh với khách hàng với gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing với các tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm, Đèn pha tự động thích ứng, Kiểm soát hành trình thích ứng, Cảnh báo lệch/hỗ trợ giữ làn, Cảnh báo xe phía trước khởi hành được trang bị trên cả 2 phiên bản L và RS.

Ngoài ra còn có các trang bị an toàn thụ động như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cân (BA), Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc…

Theo công bố từ nhà sản xuất, Honda HR-V 2024 có mức tiêu hao nhiên liệu 8.7L/100km trong đô thị, 5.49L/ ngoài đô thị, 6.67L/100km đường hỗn hợp.

MG HS 2024: 699 triệu, 6.99L/100km

Ngày 28-1-2024, MG HS 2024 chính thức trình làng. Tại Việt Nam có hai phiên bản 1.5 DEL và 1.5 LUX, giá tương ứng 699 triệu và 749 triệu đồng.  

Xe có kích thước: dài 4.574 mm, rộng 1.876 mm và cao 1.664 mm.

MG HS 2024 sử dụng động cơ xăng 1.5L tăng áp, công suất cực đại 168 mã lực và 275Nm mô-men xoắn. Đi kèm hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép ướt và hệ dẫn động cầu trước. 

MG HS 2024 có những trang bị an toàn cơ bản như camera 360 độ, cảm biến sau, đèn pha tự động, ABS, EBD, 6 túi khí… Riêng phiên bản 1.5 LUX có thêm gói an toàn nâng cao bao gồm ga tự động thích ứng, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảnh báo điểm mù, cảnh báo mở cửa an toàn…

Xe có mức tiêu thụ nhiên liệu, 6.99L/100km đường hỗn hợp, 9.02L/100km đường đô thị và 5.79L/100km đường ngoài đô thị.  

 Mitsubishi Xforce Premium: 699 triệu, 6.4L/100km

Phiên bản Premium có giá 699 triệu đồng.

Kích thước tổng thể 4.390 x 1.810 x 1.660 mm, trục cơ sở 2.650 mm, khoảng sáng gầm 222 mm tốt nhất phân khúc, thậm chí lớn hơn một số xe hạng C. Trong khi đó, Xforce lại có bán kính quay đầu gọn nhất, chỉ 5,2m.

Mitsubishi Xforce được trang bị động cơ xăng hút khí tự nhiên, công suất 105 mã lực và mô men xoắn 141 Nm, kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT và dẫn động cầu trước. Điểm đặc biệt về vận hành là xe có 4 chế độ lái cho các địa hình khác nhau gồm Đường bình thường, Đường ngập nước, Đường sỏi đá và Đường bùn lầy. Hệ thống kiểm soát lực phanh khi đánh lái gấp hay vào cua (AYC) cũng là điểm khác biệt của Xforce so với đối thủ.

Về trang bị an toàn, phiên bản Premium của Mitsubishi Xforce không còn các tính năng cao cấp như đèn pha tự động, cảnh báo & giảm thiểu va chạm phía trước, thông báo xe phía trước khởi hành. Xe vẫn có 6 túi khí, camera lùi, cảnh báo điều mù, hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control thường, không có hệ thống Adaptive.

Mức tiêu hao nhiên liệu 6.4L/100km đường hỗn hợp, 7.7L/100km đường đô thị và 5.6 L/100km ngoài đô thị.

Theo Đời sống Pháp luật

Banner